Thực đơn
Paul_von_Hindenburg Thời binh nghiệp trong quân đội ĐứcSau thời niên thiếu của Hindenburg trải qua ở Wahlstatt (ngày nay là Legnickie pole) và trường thiếu sinh quân Berlin, ông tham gia trong Chiến tranh Áo - Phổ (1866) và Chiến tranh Pháp - Phổ (1870 - 1871). Với sự nổi bật của mình, Hindenburg đã được chọn vào nhóm vệ binh danh dự hộ vệ Hoàng đế Đức lên ngôi tại Cung điện Versailles vào ngày 18 tháng 1, 1871.
Oskar von HindenburgHindenburg vẫn tiếp tục tham gia quân đội và thăng tiến dần trong con đường binh nghiệp của mình. Ngày 22 tháng 3 năm 1897, ông được thăng Thiếu tướng; ngày 9 tháng 7 năm 1900, được thăng Trung tướng, giữ chức Tư lệnh Sư đoàn 28, Karlsruhe. Ngày 22 tháng 6 năm 1905, ông được cử giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn IV Magdeburg, với cấp bậc Thượng tướng Bộ binh (tiếng Đức: General der Infanterie).
Ông lập gia đình với một quý tộc Đức là bà Gertrud von Sperling, em gái tướng Kurt von Sperling. Hai ngưới có với nhau 2 người con gái là Irmengard Pauline (1880) và Annemaria (1891), và một con trai, Oskar von Hindenburg (1883). Khi Hoàng đế Wilhelm I qua đời vào năm 1888, Hindenburg đã đưa cậu con trai 5 tuổi của mình đến xem cố Hoàng đế nằm trong quan tài.[3] Ông phát huy sự nghiệp quân sự cho Oskar, và gả hai cô con gái của mình cho các quý tộc Đức.[4]
Thực đơn
Paul_von_Hindenburg Thời binh nghiệp trong quân đội ĐứcLiên quan
Paul Paul McCartney Paulo Dybala Paul Pogba Paul Scholes Paul Heyman Guy (nhóm đô vật chuyên nghiệp) Paulo Bento (cầu thủ bóng đá) Paul Walker Paul Doumer Paul KeresTài liệu tham khảo
WikiPedia: Paul_von_Hindenburg http://www.dhm.de/lemo/html/biografien/HindenburgP... http://www.rosenberg-wpr.de/Hindenburg/Hindenburg.... http://home.att.net/~ordersandmedals/MMJO/Hindenbu... http://www.1911encyclopedia.org/Paul_Von_Hindenbur... http://www.archive.org/details/OutOfMyLife https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Paul_v...